BƠM NƯỚC ALTIS 1.3 2001-2004 (LẮP RÁP TRONG NƯỚC) GWT-101A
Bơm nước Altis 1.3 2001-2004 có chức năng cung cấp nước cho hệ thống làm mát với lưu lượng nước và áp suất nhất định, giúp duy trì ổn định mức nhiệt độ mà động cơ có thể hoạt động bình thường.
Bơm nước làm mát Toyota Altis hư hỏng có thể do xe sử dụng lâu ngày, chi tiết hao mòn theo thời gian. Ngoài ra, việc sử dụng nước làm mát không phù hợp là nguyên nhân chính dẫn đến hư hỏng nhanh chóng các chi tiết bên trong bơm nước. Bơm nước hư hỏng, gây ảnh hưởng đến quá trình giải nhiệt động cơ. Khi động cơ không được giải nhiệt tốt sẽ dễ rơi vào tình trạng quá nhiệt, nó không chỉ gây hại lớn cho các chi tiết bên trong động cơ mà còn tăng nguy cơ cháy nổ.
- Xem thêm: Càng A Altis 2000-2014
1. Một số ưu điểm của Bơm Nước Altis 1.3 2001-2004 Thương hiệu GMB
- Vòng bi thép chất lượng cao: GMB đã sản xuất vòng bi hơn 75 năm trên thị trường toàn cầu cho cả ngành OEM và After Market. Vòng bi GMB được sản xuất với thép cấp cao phù hợp, gia công và đánh bóng vòng bi chính xác, lựa chọn mỡ bôi trơn phù hợp, … nhằm mang lại hiệu suất và độ bền tối ưu.
- Bơm nước GMB được thiết kế chắc chắn với cấu trúc hợp kim nhôm cường độ cao,…do vậy nó có độ bền và khả năng chống mai mòn tốt.
- Thiết kế theo kích thước chính xác lên đến 99% với dung sai giới hạn nghiêm ngặt, do vậy bơm nước GMB có hiệu suất và độ vừa vặn tối ưu.
- Được kiểm tra nghiêm ngặt, đảm bảo chúng có thể chịu được điều kiện vận hành khắc nghiệt.
- Cánh quạt bơm nước thiết kế chính xác để luồng nước làm mát tối ưu, giảm hiện tượng rỗ khí.
- Dễ dàng lắp đặt với thiết kế bu lông đơn giản.
2. Một số lưu ý để tối đa hiệu suất và độ bền của bơm nước Altis 1.3 2001-2004
- Kiểm tra nước làm mát sau mỗi lần thay dầu, nước làm mát nên được thay định kỳ 2-3 năm sử dụng hoặc sau mỗi 40.000 – 60.000 km vận hành). Hệ thống làm mát phải được xả sạch hoàn toàn, vệ sinh sạch trước khi thay thế.
- Nên sử dụng nước làm mát do nhà sản xuất xe khuyến nghị. Tránh trường hợp sử dụng nước làm mát kém chất lượng vì chúng có nồng độ ethylene glycol thấp hơn và nồng độ axit/kiềm cao hơn, làm giảm đáng kể tuổi thọ của máy bơm nước.
- Nếu bạn sử dụng nước làm mát đậm đặc, hãy đảm bảo pha với nước cất thay vì nước máy, bởi nước máy có 1 lượng kim loại có thể đẩy nhanh quá trình ăn mòn vì nó không có đặc tính bôi trơn, làm sạch và chống gỉ, dẫn đến hư hỏng nhanh các bộ phận trong hệ thống làm mát.
- Khi thay thế bơm nước làm máy, hãy đảm bảo xả toàn bộ hệ thống làm mát để loại bỏ chất bẩn, cặn còn sót lại.
3. Mã phụ tùng thay thế Bơm nước Altis 1.3 2001-2004
TOYOTA 16100-29155 | QUINTON HAZELL QCP3431 | FLENNOR FWP70910 |
TOYOTA 16100-29156 | RED-LINE 28TO015 | FRECCIA WP0261 |
TOYOTA 16100-29157 | RIDEX 1260W0085 | FRIGAIR HP15.239 |
TOYOTA 16100-29195 | RUVILLE 66941 | GATES-AU GWP7013 |
TOYOTA 16100-29196 | SAKURA 150-20-3800 | GATES-MX 42253 |
TOYOTA 16100-29205 | Saleri SIL PA 1161 | GATES-SEA GWP-0010 |
TOYOTA 16100-29206 | SAMKO WP0594 | GGT PA10040 |
TOYOTA 16100-29425 | SASIC 9001266 | GK 987666 |
ACKOJA A70-50017 | SKF VKPC 91806 | GK 987697 |
AIRTEX 1698 | SpeedMate SM-WPJ010 | GMB GWT-101A |
AISIN WPT-111V | Stark SKWP-0520084 | GMB GWT-135A |
AISIN WPT-132 | STARLINE VP T174 | GNS YH-T174 |
AISIN-AU WPT-111V | STATIM W.910 | GRAF PA864 |
AKRON-MALO 130293 | STELLOX 4500-0095-SX | HART 372 387 |
AKS DASIS 570644N | STELLOX 4500-0176-SX | HEPU P7666 |
AP XENERGY X202932 | SWAG 81 92 4376 | HEPU P7697 |
AQUAPLUS 85-5980 | SYNCRONIX SYNC 40261 | HERTH+BUSS JAKOPARTS J1512085 |
ASHIKA 35-02-267 | THERMOTEC D12072TT | HERTH+BUSS JAKOPARTS J1512107 |
ASHUKI by Palidium 0453-5802 | THERMOTEC D12084TT | HUTCHINSON WP125 |
AUTOTEAM WPA518 | TOPRAN 620 683 | IAP QUALITY PARTS 150-17002 |
BGA CP3396 | TREVI AUTOMOTIVE TP964 | IAP QUALITY PARTS 150-17002E |
BLUE PRINT ADT39169 | TRISCAN 8600 13014 | INA 538 0559 10 |
BORG & BECK BWP1986 | VAICO V70-50017 | JAPANPARTS PQ-267 |
BREMSI WP0319 | VALEO 506848 | JAPKO 35267 |
BUGATTI PA8508 | WILMINK GROUP WG1237652 | JP GROUP 4814100300 |
CALIBER WPC518 | WILMINK GROUP WG1237684 | JPN 10C2063-JPN |
CAR 332293 | WILMINK GROUP WG1431905 | JPN 10C2074-JPN |
COMLINE EWP110 | MILES AN21139 | KAGER 33-0618 |
DAYCO DP347 | MOTAQUIP VWP820 | KAISHIN WPK275 |
DENCKERMANN A310308 | NIPPARTS J1512085 | KAISHIN WPK518 |
DENCKERMANN A310308P | NIPPARTS J1512107 | KAMOKA T0268 |
DOLZ T-205 | NK 10845022 | KAVO PARTS TW-5104 |
DYNAMATRIX DWPT205 | NPS T151A43 | KEY PARTS KCP1986 |
EUROREPAR 1623104580 | NPS T151A69 | KLAXCAR FRANCE 42069z |
EUROREPAR 1673339980 | WXQP 11557 | KOLBENSCHMIDT 50005188 |
FAI AutoParts WP6264 | WXQP 12184 | KRAFT AUTOMOTIVE 1503800 |
FEBI BILSTEIN 24376 | ZEKKERT WP-1303 | KWP 10864 |
FI.BA WPF034 | MDR MWP-4267 | LPR WP0594 |
FIRST LINE FWP1986 | Meistersatz 16100-29155-LA | LUCAS LAWP1110 |
NTY CPW-TY-072 | METELLI 24-0864 | LUCAS LWP1110 |
NTY CPW-TY-084 | MEYLE 30-13 220 0012 | LYNXauto CW-0020 |
OMB MB8508 | MGA PA864 | LYNXauto CW-0411 |
Omnicraft 2317105 | MGA W864 | MAGNETI MARELLI 350981809000 |
OPEN PARTS WAP8376.00 | PATRON PWP1694KOR | MAGNETI MARELLI 351110005000 |
OPTIMAL AQ-1839 | PEMEBLA JAPPQ-267 | MAGNETI MARELLI 352316171120 |
OSSCA 20126 | PROTECHNIC PRW0781 | MAHLE CP 235 000P |
PATRON PWP1694 | QH Talbros QCP3431 | MAHLE CP 235 000S |
MDR AIS-WPT132 | QH Talbros QCP3642 | MANDO EWPT0006 |
MDR AIS-WPT111 | MAPCO 21566 |
============
PRO CAR PARTS VIỆT NAM – CHUYÊN PHỤ TÙNG XE Ô TÔ
Hotline/Zalo : 0931 904 675 – 0909 963 084
Website: procarpartsvn.com
Fanpage: https://www.facebook.com/people/Pro-Car-Parts-Vi%E1%BB%87t-Nam/100083181939689/